Ý tưởng thiết kế chiếc xe máy Ariel Square Four đến với Edward Turner vào năm 1928.Trong khi đang tìm kiếm một việc làm tại thời điểm đó, ông đã trình diễn xung quanh những bản vẽ của ông về một thiết kế động cơ cho những nhà sản xuất xe máy.Động cơ của ông rất đặc biệt do cấu hình khác thường của nó : 4 xi lanh được đặt ở các góc của một hình vuông.Hai trục uống cong được liên kết bởi một truyền động bánh răng (đỉnh của chúng được cắt thẳng đến các bánh đà trung tâm), các cần đẩy được cố định vào bánh đà bằng các console, ngoại trừ xi lanh trái phía sau, từ đó các bánh răng được kết nối đến hộp số.Tất cả các valve được điều khiển bởi một trung tâm, trục cam truyền động xích ở phía trên đầu.Mặc dù công ty BSA đã bác bỏ ý tưởng làm ra một động cơ như vậy, thì thiết kế này đã được phê duyệt bởi Ariel.
Ariel Square Four là một trong những chiếc xe máy của Anh lôi cuốn nhất được tạo ra sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu những năm 1930.Sự kế hợp của động cơ 4 xi lanh với dung tích 996cc cho ra kết quả là một chiếc xe máy độc đáo, bởi vì sự kết hợp như vậy là rất hiếm trong những chiếc xe máy cổ điển.Bất chấp với một trọng lượng không hề nhỏ là 197kg, chiếc xe máy này vẫn dễ dàng điều khiển và có thể đạt được tốc độ đến 160km/h.
Ariel Square Four với nickname rất phổ biến là “Squariel” đã nhanh chóng được sự tiếp nhận tích cực từ phía khách hàng, thậm chí bất chấp với những vấn đề thường xuyên xảy ra với động cơ quá nóng do hệ thống làm mát nghèo nàn trên 2 xi lanh sau của nó.Trong suốt thời kỳ sản xuất, bắt đầu từ nguyên mẫu vào năm 1930 và đến khi dừng sản xuất vào 1958, tổng cộng có đến 15,641 chiếc Ariel Square Four được sản xuất ra.
- Nhà sản xuất : Ariel – Anh | Năm sản xuất : 1931 – 1958 | Số lượng : 15,641 chiếc
- Giá : 95 Bảng Anh thời điểm đó | Giá ngày nay : khoảng 6,187 USD
- Động cơ : OHV 996cc 4 xi lanh làm mát bằng không khí | Đầu nòng và hành trình piston : 65 x 75 mm
- Sức mạnh : 38hp tại vòng tua 5400rpm | Chế hòa khí : Solex | Ắc quy : 6V, 40kWh
- Li hợp : đĩa đơn khô | Hộp số : 4 cấp
- Khung sườn : dạng ống | Hệ thống treo trước : cứng (sau năm 1946 : ống lồng) | Hệ thống treo sau : với một bộ giảm chấn ma sát
- Hệ thống phanh : phanh đùm | Kích cỡ bánh : trước/3.25 x 19, sau/4.00 x 18
- Dài : 2,083mm | Rộng : 812mm | Cao : 1,030mm | Chiều dài cơ sở : 1,422mm
- Độ cao gầm so với mặt đất : 150mm | Độ cao yên : 787mm
- Trọng lượng : 197kg | Dung tích bình chứa nhiên liệu : 23lit | Tốc độ tối đa : 160km/h