Kiến thức xe ô tô – xevn.info – Blog ôtô – xe máy – xe đạp – các loại xe http://xevn.info Blog of Motorcycles - Cars - Bicycles... Tue, 27 Sep 2016 12:26:05 +0000 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.3.12 Tăng áp Turbo là gì ? ưu và nhược điểm của động cơ sử dụng turbo tăng áp ? http://xevn.info/tang-ap-turbo-la-gi-uu-va-nhuoc-diem-cua-dong-co-su-dung-turbo-tang-ap/ Tue, 27 Sep 2016 12:26:05 +0000 http://xevn.info/?p=3473 Ngày nay, chúng ta nghe rất nhiều về tăng áp turbo khi đọc những thông tin liên quan đến xe hơi.Tuy nhiên, turbo tăng áp lại được áp dụng rất rộng rãi không chỉ trong lĩnh vực xe hơi, nó còn được áp dụng trong lĩnh vực hàng hải, hàng không, xe máy, xe tải…Vậy turbo tăng áp là gì ? và công dụng của turbo tăng áp ? hay những điểm ưu và nhược của turbo tăng áp ra sao?.Bài viết này được trình bày theo một cách thông thường dễ hiểu nhằm cung cấp cho người đọc không chuyên về lĩnh vực cơ khí máy móc cũng có thể hiểu và nắm bắt được, không đặt nặng quá về chi tiết chuyên môn.

Turbo tăng áp (còn gọi là Turbocharger) là một thiết bị được vận hành bởi khí thải làm tăng sức mạnh động cơ bằng cách bơm không khí vào các buồng đốt.

Đốt cháy không chỉ bị giới hạn ở số lượng nhiên liệu được phun vào mà còn cả lượng không khí pha trộn với lượng nhiên liệu đó.Buộc (cưỡng ép) không khí đi vào khoang nạp khí của động cơ ở một áp lực cao hơn cho phép nhiều nhiên liệu được đốt cháy, và kết quả là cho ra hiệu suất cao hơn.

Hiểu một cách đơn giản, Turbocharger bao gồm 2 phần chính là turbin và bộ nén, đó là 2 cánh quạt gắn trên một trục, mỗi quạt một đầu trục.Khí xả của động cơ được dẫn tới một quạt, được gọi là turbine với mục đích để quay trục và xoay quạt thứ 2 theo hiệu ứng ngược lại, được gọi là bộ nén, bộ nén này sẽ có nhiệm vụ nén khí vào khoang nạp khí của động cơ.

Chính vì sử dụng khí thải của động cơ để nén và đưa vào khoang nạp khí nên không khí được nén có nhiệt độ rất cao, khí được nén này sẽ có mật độ loãng và sẽ có những hiệu ứng không tích cực khi đưa trực tiếp vào động cơ, chẳng hạn như hiện tượng gõ máy.Vì vậy, Turbocharger thường làm việc đi kèm với một bộ làm lạnh trung gian để làm mát khí đã được nén trước khi đưa vào động cơ.Bộ làm lạnh trung gian thường là bộ tản nhiệt đơn giản, thông qua bộ tản nhiệt này không khí nóng sẽ tỏa bớt nhiệt, tăng mật độ trước khi đốt.Bộ làm lạnh trung gian được đặt giữa Turbochager và khoang nạp khí.

Turbocharger cũng có những ưu và nhược điểm của nó.Ưu điểm chính của Turbocharger là tăng sức mạnh cho động cơ trong khi không tăng số lượng xi lanh cũng như dung tích, điều này dẫn đến ít tiêu hao nhiên liệu hơn.Ví dụ điển hình nhất mà chúng ta thấy là hãng Ford của Mỹ đã sử dụng động cơ EcoBoost 1.0lit 3 xi lanh tăng áp để đã thay thế cho động cơ 1.6lit cũ trên một số dòng xe của họ, đem lại cùng một hiệu suất nhưng lại ít tốn nhiên liệu hơn.

Những nhược điểm của Turbocharger bao gồm tăng chi phí bổ sung, phức tạp và độ trễ (thường gọi là turbo lag).Turbo lag là sự chậm trễ trong phản ứng tại thời điểm khi người lái thực hiện tăng tốc, Turbocharger sẽ mất 1 hoặc 2 giây (có thể là hơn) để có thể theo kịp tốc độ mà tại đó nó mới nén đủ khí để đáp ứng được việc gia tăng hiệu suất.Trong những năm qua, các nhà thiết kế đã cố gắng giảm hiệu ứng turbo lag bằng một thiết kế turbo kép.Ngày nay, với sự kết hợp của các hệ thống quản lý động cơ  với hệ thống máy tính phức tạp và độc lập, các turbin có trọng lượng thấp dường như là một bước tiến lớn trong việc giảm hiệu ứng turbo lag.

Đối với các yếu tố kỹ thuật và chi phí, động cơ sử dụng turbo đòi hỏi phải sử dụng các piston khỏe hơn, các cần đẩy khỏe hơn và trục khủy cũng phải khỏe hơn so với các động cơ không sử dụng turbo.Các Turbochager cũng tạo ra nhiệt bổ sung đáng kể, chính vì vậy mà động cơ nóng hơn, vì vậy hệ thống làm mát bộ tản nhiệt lớn hơn và  các valve chịu nhiệt được sử dụng khá phổ biến.Các turbin có thể quay trên 100,000 vòng / phút (có thể lên đến 250,000 vòng / phút), chính vì vậy các động cơ được tăng áp đòi hỏi phải có nguồn cung cấp dầu dồi dào cùng với một bơm dầu dung tích cao hơn và có thể là cần thêm một bộ làm mát dầu.Nhiệt độ là kẻ thù lớn nhất của dầu, chính vì vậy mà động cơ được tăng áp đòi hỏi phải có khoảng thời gian thay dầu ngắn hơn động cơ không được tăng áp.

Video How a turbocharger works! (Animation) :

Hình ảnh minh họa Turbocharger :

Turbocharger hoàn chỉnh
Turbocharger hoàn chỉnh
Bên trong Turbocharger
Bên trong Turbocharger
Bên trong Turbocharger
Bên trong Turbocharger
Cơ chế vận hành Turbocharger
Cơ chế vận hành Turbocharger
Hệ thống đầy đủ Turbocharger
Hệ thống đầy đủ Turbocharger
Động cơ Ford EcoBoost 1.0lit 3 xi lanh tăng áp turbo
Động cơ Ford EcoBoost 1.0lit 3 xi lanh tăng áp turbo
Turbocharger trên động cơ Ford Ecoboost 1.0
Turbocharger trên động cơ Ford Ecoboost 1.0

XEVN | photo Wikipedia

]]>
Trường hợp khẩn cấp http://xevn.info/truong-hop-khan-cap/ Wed, 12 Aug 2015 11:16:46 +0000 http://xevn.info/?p=990 Lời khuyên trong trường hợp khẩn cấp

Làm thế nào để giải quyết tình thế, tình trạng khẩn cấp có thể đến với mọi người thậm chí cả với những lái xe siêu hạng với chiếc xe được chuẩn bị tốt vẫn có thể gặp các sự cố nguy hiểm trên đường. Ghi nhớ hãy đừng quá lo lắng, suy nghĩ trước khi hành động và trên tất cả hãy giữ cho hành khách của mình và bản thân mình luôn trong trạng thái an toàn nhất có thể.

CÂU KHỞI ĐỘNG BÌNH ẮC QUI

Trong trường hợp ắc-quy của xe bị hết điện, khởi động câu bình ắc-quy có thể là một giải pháp để có thể tiếp tục hành trình. Sau đây là những hướng dẫn:

Trước khi tiến hành

  • Khí phát ra từ ắc-quy có thể nổ. Tránh sử dụng thuốc lá, bật lửa hay các nguồn gây cháy khác trong suốt quá trình làm.
  • Tránh khởi động nhiều lần , điều này có thể làm hư hỏng động cơ.
  • Tránh tiếp xúc với a-xít của ắc-quy, nó có thể làm bỏng da hay cháy quần áo.
  • Chỉ sử dụng điện áp 12V. Không sử dụng điện 24V vì nó có thể làm hỏng hệ thống điện xe.

Không sử dụng ắc-quy của xe cũ hỏng, điều này cũng có thể gây hư hỏng hệ thống điện.

  • Hãy chắc chắn KHÔNG CHẠM vào xe, bạn có thể trở thành cầu nối điện giữa hai xe, dòng điện có thề truyền qua người.

Khi bạn sẵn sàng cho khởi động câu bình ắc-quy

  • Đảm bảo các cực ắc-quy luôn sạch, lau chùi gỉ nếu cần. Đỗ xe gần tới mức có thể để có thể câu dây ắc-quy. Nhớ sử dụng phanh tay cho cả hai xe.
  • Tắt hết các thiết bị điện ngoại trừ quạt gió điều hoà. Khi bật quạt giúp tránh hiện tượng tăng điện áp đột ngột.
  • Nối cực (+) của ắc-quy hết điện với cực (+) của ắc-quy mồi. Cẩn thận tránh các đầu kẹp chạm, chập vào nhau.
  • Nối cực(-) của ắc-quy mồi với bất kỳ miếng tấm kim loại nào trong khoang động cơ của xe ắc-quy hết điện, ví dụ như đế máy phát để nối mạch điện. ĐỪNG NỐI TRỰC TIẾP VÀO CỰC (-) CỦA ẮC-QUY XE HẾT ĐIỆN. Điều này có thể gây đánh lửa và gây nổ.
  • Khởi động xe cho điện và tăng tốc độ .
  • Khởi động xe còn lại.
  • Chạy cả hai xe trong 3 phút trước khi tháo các đầu cáp .
  • Tháo cáp theo trình tự ngược lại khi đấu nối. (Tháo hai cực (-) trước.)
  • Để xe chạy khởi động một lúc cho chế độ cầm chừng ổn định

DỤNG CỤ HỖ TRỢ KHẨN CẤP CHỦ YẾU: Hãy chuẩn bị các dụng cụ này cho hành trình đi dài

“Có mà không dùng tới tốt hơn là cần nhưng không có.” Điều này đặc biệt đúng khi bạn chạy trên đường xuyên Việt, bạn sẽ không bao giờ biết được khi nào sự cố xảy ra. Danh sách các thiết bị dụng cụ sau sẽ là hữu dụng khi xe bạn gặp sự cố:

  • Điện thoại di động
  • Các số điện thoại khẩn cấp
  • Bản đồ
  • Bộ tô vít
  • Kìm
  • Búa nhỏ
  • Thiết bị mở nắp
  • Đèn pin
  • Khăn lau
  • Chăn nhỏ
  • Cáp điện
  • Biển báo nguy hiểm
  • Xẻng
  • Đồng hồ áp suất lốp
  • Bộ kích
  • Túi cứu thương
  • Găng tay

KÉO XE

Khi xe của bạn cần phải kéo, hãy nhớ một điều không phải mọi dịch vụ cứu hộ đều giống nhau. Luôn để xe bạn được kéo bởi các nhà dịch vụ chuyên nghiệp với các thiết bị chuyên nghiệp – Khi không đảm bảo các điều này xe của bạn có thể bị hỏng. Khi bạn liên hệ trung tâm cứu hộ hãy hãy chắc chắn rằng họ biết loại xe và nhà sản xuất chiếc xe của bạn.

sưu tầm | nguồn Ford VN

]]>
Bảo dưỡng các bộ phận http://xevn.info/bao-duong-cac-bo-phan/ Wed, 12 Aug 2015 11:12:12 +0000 http://xevn.info/?p=987 ẮC-QUY

Ắc-quy là bộ phận cần được chú ý nhất trên xe của bạn, nó làm việc liên tục nhưng đôi khi bạn không để ý tới đặc biệt là khi bạn sử dụng ắc-quy khô (loại ắc-quy không cần châm nước). Để đảm bảo cho ắc-quy khô hoạt động tốt cần phải giữ cho các cực ắc-quy luôn sạch sẽ và được siết chặt.

Hãy luôn đảm bảo rằng khóa điện của xe ở vị trí TẮT trước khi bạn tiến hành bảo dưỡng sửa chữa ắc-quy xe.

Nếu bạn phát hiện bất cứ dấu hiệu gỉ hay ăn mòn điện cực ắc-quy hãy tháo cáp ắc-quy khỏi cực. Làm sạch với một chiếc chổi kim loại, trong khi làm bạn nên đeo găng tay tránh a-xít ắc-quy dính vào tay. Khi làm sạch hay tuân thủ theo các bước sau:

  • Dùng dung dịch soda và nước nhỏ vào khu vực cần làm sạch trên bề mặt hay cực ắc-quy để khử a-xít.
  • Để vài phút sau đó chùi sạch.
  • Thay cáp và siết chặt đầu cực.
  • Bôi thêm ít mỡ chì trên đỉnh mỗi điện cực để chống gỉ.
  • Nếu có thể thay luôn nắp đậy ắc qui.

Chú ý quan trọng:

Vài chức năng mặc định của điều khiển động cơ có thể phải cài đặt lại nếu cắt nguồn ắc-quy như chế độ cầm chừng hay mã đài radio. Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn sử dụng để biết qui trình thực hiện.

LƯỠI GẠT MƯA

Lưỡi gạt mưa đóng vai trò quan trọng trong vận hành an toàn của xe trong điều kiện khắc nghiệt. Lưỡi gạt mưa cần được kiểm tra sáu tháng một lần hoặc ngay khi phát hiện nó vận hành không bình thường. Đôi khi chỉ cần làm sạch đơn giản, dùng dung dịch rửa kính nguyên chất hay xà phòng để làm sạch lưỡi và thân gạt mưa. KHÔNG dùng xăng, aceton hay dung môi sơn hay các loại chất tẩy rửa khác để làm sạch.

Để thay thế lưỡi gạt mưa tuân thủ theo các bước sau:

  • Bật công tắc gạt mưa, tắt khoá điện khi cần gạt mưa ở vị trí thẳng đứng.
  • Nâng cần gạt khỏi bề mặt kính trước cho tới vị trí ngưỡng.
  • Xoay ngang lưỡi gạt mưa. Tháo lưỡi gạt mưa bằng cách dùng tô vít bấm vào chốt khoá. Kéo lưỡi gạt mưa xuống dưới (dọc theo kính chắn gió) cho tới khi nó rời khỏi cần gạt.
  • Thay lưỡi gạt mới vào cần gạt rồi lắp trở lại ngược theo trình tự cũ.

CÁC LOẠI DUNG DỊCH

Hãy giữ xe của bạn luôn trong tình trạng tốt bằng cách luôn cung cấp đầy đủ các lưu chất cần thiết. Duy trì các mức dung dịch trên xe của bạn không có nghĩa như điền đầy nhiên liệu trên xe của bạn. Chiếc xe của bạn sử dung một số loại dung dịch với các mục đích khác nhau, mỗi loại cần thiết cho một hiệu suất hay an toàn riêng. Sau đây là một vài hướng dẫn làm thế nào để điền đầy chúng.

Kiểm tra và châm thêm dầu động cơ

Dầu động cơ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu năng động cơ xe của bạn hàng ngày. Nếu thiếu dầu động cơ sẽ bị tổn hại nghiêm trọng.

  • Đỗ xe tại khu vực bằng phẳng.
  • Tắt động cơ và chờ vài phút cho dầu lắng xuống
  • Đặt cần số về vị trí số trung gian (với xe số sàn) hoặc số P (với xe số tự động) và kéo phanh tay.
  • Mở nắp ca bô và tìm vị trí que thăm dầu.
  • Dùng giẻ lau sạch phần chỉ thị mức dầu trên que.
  • Lắp que thăm dầu ngược trở lai và ấn vào hết cỡ. Rút que thăm dầu ra và đọc kết quả.
  • Mức dầu cần nằm trong khoảng MAX và MIN. Nếu mức dầu thấp hơn MIN chúng ta cần phải châm thêm dầu.
  • Lắp lại que thăm dầu vào động cơ.
  • Tìm vị trí nắp châm dầu (tham khảo sổ tay hướng dẫn sử dụng).
  • Châm thêm lượng dầu vào động cơ(sử dụng phễu nếu cần). Nếu dầu rớt ra động cơ cần lau sach ngay.
  • Đảm bảo rằng bạn không châm thêm dầu nhiều quá mức cho phép MAX điều này có thể làm hại động cơ. Nếu không chắc chắn bạn nên châm từng ít một và kiểm tra liên tục cho tới khi mức dầu đúng theo yêu cầu.
  • Đóng nắp châm dầu.

Chú ý:

Dầu động cơ của bạn có được thay thế thường xuyên không. Thông thường bạn nên thay dầu mỗi 5.000Km hoặc sau 6 tháng tuỳ theo điều kiện nào đến trước. Luôn sử dụng đúng chủng loại dầu mà nhà sản xuất qui định và với số lượng qui định. Kiểm tra sổ tay hướng dẫn sử dụng cho tần suất thay dầu và các tiêu chuẩn khác.

Kiểm tra và Châm dầu phanh

Hiển nhiên tầm quan trọng cũng như hoạt động bình thường của dầu phanh ai cung biết. Cần kiểm tra và châm thêm dầu phanh ít nhất 1 lần/ năm hay khi hệ thống phanh hoạt động không bình thường.

  • Mở nắp ca bô và tìm vị trí nắp bình dầu phanh.
  • Lau sạch nắp bình dầu phanh bằng giẻ và mở nắp bình dầu.
  • Kiểm tra mức dầu phanh.
  • Nếu cần, châm thêm dầu phanh cho tới khi dầu phanh đạt mức MAX . Không châm nhiều quá.
  • Đóng nắp đậy.

CHÚ Ý: Nếu bình dầu phanh và xi lanh phanh thiếu dầu có thể gây nên hậu quả phanh không ăn.

Dầu phanh không chỉ độc mà còn có thể làm hỏng các bề mặt vật liệu khi nó tiếp xúc.

Dung dịch nước rửa kính

Chúng ta không nên coi thường việc duy trì mức dung dịch nước rửa kính. Hãy giữ mức dung dịch nước rửa kính đầy đủ để đảm bảo kính xe luôn sáng & sạch!

Kiểm tra và Châm nước làm mát

CHÚ Ý: KHÔNG ĐƯỢC PHÉP MỞ NẮP KÉT NƯỚC LÀM MÁT KHI ĐỘNG CƠ ĐANG NÓNG. NÓ CÓ THỂ LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NAN NGHIÊM TRỌNG. BẤT CỨ KHI NÀO BẠN CẦN MỞ NẮP KÉT NƯỚC LÀM MÁT HÃY THAM KHẢO SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.

Trong quá trình hoạt động của động cơ đốt trong sinh ra rất nhiều nhiệt việc thiếu nước làm mát sẽ gây hư hỏng nghiêm trọng cho động cơ. Duy trì mức dung dịch nước làm mát là vấn đề sống còn đối với xe của bạn.

Chú ý quan trọng:

Hãy tham khảo và đảm bảo hiểu rõ các qui trình và các cảnh báo trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.

  • Tìm vị trí bình nước làm mát động cơ và tháo nắp đậy bình
  • Thêm hỗn hợp 50/50 giữa dung dịch làm mát động cơ và nước cất vào bình dung dịch nước làm mát. Châm cho tới khi mức nước đạt mức tiêu chuẩn. KHÔNG NÊN CHÂM TRỰC TIẾP VÀO KÉT NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ! (Nước sạnh có thể được dùng trong trường hợp khẩn cấp nhưng sau đó cần được thay thế ngay khi có thể bởi hỗn hợp dung dịch nói trên.)
  • Sau khi đổ thêm dung dịch nước làm mát, kiểm tra mức dung dịch vài lần. Bạn có thể phải châm thêm vì mức dung dịch có thể thay đổi. Cứ làm như vậy cho tới khi mức dung dịch ổn định hẳn.
  • Chỉ sử dụng loại dung dịch nước làm mát theo chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
  • Không nên sử dung thêm các phụ gia làm mát vì chúng có thể là nguyên nhân gây hư hại mà bạn sẽ không được hưởng chính sách bảo hành của nhà sản xuất.

sưu tầm | nguồn Ford VN

]]>
Hướng dẫn sử dụng lốp http://xevn.info/huong-dan-su-dung-lop/ Wed, 12 Aug 2015 11:05:14 +0000 http://xevn.info/?p=984 Lời khuyên sử dụng và bảo trì lốp xe

Lốp xe của bạn là bộ phận duy nhất của chiếc xe của bạn tiếp xúc với đường khi di chuyển, bạn chỉ cần vài phút cho việc kiểm tra bảo trì để đảm bảo rằng lốp xe của bạn làm việc ở trạng thái tốt nhất.

Hãy kiểm tra áp suất lốp một lần mỗi tháng

Áp suất lốp không đúng là nguyên nhân dẫn đến hư hỏng lốp, để tránh những hư hỏng này bạn cần kiểm tra áp suất lốp tối thiểu một lần mỗi tháng

Thông tin về áp suất lốp tiêu chuẩn có thể tìm thấy ở :

  • Sổ tay hướng dẫn sử dụng xe
  • Tem áp suất lốp trên cửa lái
  • Áp suất lốp ghi trên lốp KHÔNG phải là áp suất lốp qui định cho xe của bạn mà nó là trị số áp suất lốp tối đa cho loại lốp đó.

Đừng để mình rơi vào tình trạng khó khăn hay tốn chi phí kéo xe bằng việc kiểm tra thường xuyên áp suất lốp dự phòng.

Khi không đảm bảo áp suất lốp tiêu chuẩn, sẽ làm tăng khả năng mòn lốp và có tác động xấu tới việc điều khiển xe.

Những điều cần chú ý khi kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp:

Kiểm tra áp suất lốp khi lốp không bị nóng. Áp suất khí có thể tăng 0,45-0,9Kg khi nhiệt độ thay đổi 10 độ C. Áp suất thường tăng thêm vào mùa hè và giảm một chút vào mùa đông.

  • Áp suất lốp cần phải giống nhau cho cả hai bên trái và phải nhưng có thể khác nhau giữa lốp trước và sau.
  • Nắp van lốp cần được đóng chặt tránh bụi bẩn và hở van.
  • Thay thế ngay lập tức khi phát hiện nắp đậy van bị mất.
  • Đảm bảo rằng lốp không có vết cắt hay biến dạng khác thường.

Chiều sâu hoa lốp

Để tránh hiện tượng trượt xảy ra các lốp xe cần có chiều sâu hoa lốp hợp lý. Chiều sâu hoa lốp tối thiểu là 1/16 inch hay 1,6 mm. Bạn cũng nên kiểm tra độ mòn không đều của hoa lốp. Mòn không đều cũng làm thời gian sử dụng lốp giảm đi đáng kể. Nếu bạn có lốp mòn không đều bất thường nên mang ngay đến đại lý gần nhất để kiểm tra.

Đảo lốp

Cách tốt nhất để hạn chế mòn không đều là đảo lốp theo chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn sử dụng xe.

Các sự cố lốp

Vỉa hè có thể là nguyên nhân gây hỏng lốp của bạn. Hãy leo lên vỉa hè một cách cẩn thận, nếu bạn lái quá nhanh hay với một góc độ không hợp lý sẽ có thể gây ra nứt lốp.

Tránh tối đa các ổ gà hay mảnh vỡ ở trên đường.

Tránh tăng tốc xe quá nhanh hay phanh gấp.

Hãy kiểm tra sổ tay hướng dẫn sử dụng về tải trọng tối đa. Quá tải có thể làm giảm tuổi thọ của lốp.

Thay thế lốp

Bạn nên thay thế lốp với cùng chủng loại nguyên bản được lắp trên xe ban đầu, bao gồm cỡ lốp, kiểu lốp và cấp độ tốc độ cho phép.

sưu tầm | nguồn Ford VN

]]>